Chiếu sáng tại công trình khu đô thị mới Hòa Vượng- Nam Định
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng (phần chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường) do Công ty Chiếu sáng và Thiết bị đô thị – Sở Giao thông công chính Thành phố Hà Nội chủ trì biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theo quyết định số 28/2001/QĐ-BXD, ngày 13 tháng 11 năm 2001.
Tiêu chuẩn này quy định: độ chói trung bình, độ rọi trung bình trên mặt đường, độ cao treo đèn thấp nhất, yêu cầu về an toàn của hệ thống chiếu sáng, phương pháp tính toán và thiết kế chiếu sáng đường, đường phố và quảng trường đô thị.
- Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để tính toán thiết kế xây dựng mới, cải tạo và kiểm định hệ thống chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị.
- Quy định chung
Hệ thống chiếu sáng nhân tạo ở đây được quy định là các hệ thống chiếu sáng lắp bóng đèn phóng điện (huỳnh quang, thủy ngân cao áp, halogenua kim loại, natri cao cấp, thấp áp) và bóng đèn nung sáng (kể cả bóng halogen nung sáng).
Hệ thống chiếu sáng đường, đường phố, quảng trường là một bộ phận của công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, bao gồm các trạm biến áp, tủ điều khiển, cáp, dây dẫn, cột đèn cao áp và đèn được thiết kế, xây dựng và tổ chức thành hệ thống độc lập để đảm bảo cho việc vận hành và sửa chữa an toàn, hiệu quả.
Khi tính toán thiết kế hệ thống chiếu sáng đường, đường phố, quảng trường cần phải tính đến hệ số dự trữ và số lần lau đèn trong năm, được quy định trong bảng sau.
- Yêu cầu kỹ thuật
Phân cấp đường phố, đường và quảng trường đô thị theo yêu cầu chiếu sáng được quy định trong bảng sau
Loại đường phố, quảng trường |
Cấp đường
phố đô thị
|
Chức năng chính của đường, phố, quảng trường |
Tốc độ tính toán (km/h) |
Cấp chiếu
sáng
|
Đường phố
cấp đô thị
|
Đường cao
tốc
|
Xe chạy tốc độ cao, liên hệ giữa các khu của đô thị loại I, giữa các đô thị và các điểm dân cư trong hệ thống chùm đô thị. Tổ chức giao thông khác cao độ |
120 |
A |
Đường phố
cấp I
|
Giao thông liên tục liên hệ giữa các khu nhà ở, khu công nghiệp và các khu trung tâm công cộng nối với đường cao tốc trong phạm vi đô thị. Tổ chức giao thông khác cao độ |
100 |
A |
Đường phố
cấp II
|
Giao thông có điều khiển liên hệ trong phạm vi đô thị giữa các khu nhà ở, khu công nghiệp và trung tâm công cộng nối với đường phố chính cấp I. Tổ chức giao nhau khác cao độ |
80 |
A |
Cấp khu
vực
|
Đường khu
vực
|
Liên hệ trong giới hạn của nhà ở, nối với đường phố chính cấp đô thị |
80 |
B |
Đường vận
tải
|
Vận chuyển hàng hóa công nghiệp và vật liệu xây dựng ngoài khu dân dụng, giữa các khu công nghiệp và khu kho tàng bến bãi |
80 |
B |
Đường nội
bộ
|
Đường khu
nhà ở
|
Liên hệ giữa các tiểu khu, nhóm nhà với đường khu vực (không có giao thông công cộng) |
60 |
C |
Đường khu công nghiệp, và kho tàng |
Chuyên chở hàng hóa công nghiệp và vật liệu xây dựng trong giới hạn khu công nghiệp, kho tàng, nối ra đường vận tải và các đường khác |
60 |
C |
Quảng trường |
|
– Quảng trường chính thành phố |
|
A |
– Quảng trường giao thông và quảng trường trước cầu |
A |
– Quảng trường trước ga |
A |
– Quảng trường đầu mối các công trình giao thông |
A |
– Quảng trường trước các công trình công cộng và các địa điểm tập trung công cộng |
B |
Trị số độ chói trung bình và độ rọi trung bình tương ứng trên dải có hoạt động vận chuyển
của đường, đường phố và quảng trường không được nhỏ hơn các giá trị quy định trong bảng
Cấp |
Lưu lượng xe lớn nhất trong thời
gian có chiếu sáng (xe/h)
|
Độ chói trung bình trên mặt đường (Cd/m2) |
Độ rọi trung bình trên mặt đường (Lx) |
A |
Từ 3000 trở lên
Từ 1000 đến dưới 3000
Từ 500 đến dưới 1000
Dưới 500
|
1,6
1,2
1,0
0,8
|
|
B |
Từ 2000 trở lên
Từ 1000 đến dưới 2000
Từ 500 đến dưới 1000
Từ 200 đến dưới 500
Dưới 200
|
1,2
1,0
0,8
0,6
0,4
|
|
C |
Trên 500
Dưới 500
|
0,6
0,4
|
12
8
|
D |
|
0,2 ÷ 0,4 |
5 ÷ 8 |
Ghi chú:
- Trị số độ chói trung bình trên mặt đường cao tốc xa đường phố chính không phụ thuộc vào lưu lượng lớn nhất.
- Khi thiết kế chiếu sáng cần lưu ý.
- Đối với đường, đường phố quảng trường có lớp mặt là bê tông cấp cao tính theo trị số độ chói
trung bình.
- Đối với đường, đường phố, quảng trường có lớp mặt là thứ yếu (thâm nhập nhựa, đá dăm, sỏi
trộn nhựa) tính theo trị số độ rọi trung bình.
- Tại chỗ giao nhau khác độ cao của hai hoặc nhiều đường cần quy định theo trị số độ chói trung bình của đường phố có cấp cao hơn qua chỗ đó.
Khi thiết kế chiếu sáng trên các trục đường vận chuyển tốc độ lớn, tại điểm kết thúc phải tạo ra các vùng đệm có độ chói giảm dần với chiều dài từ 100 đến 150m, bằng cách giảm công suất bóng đèn hoặc bớt đi một pha (ở các đường bố trí đèn 2 bên).
Tỷ số giữa các trị số độ chói nhỏ nhất và độ chói trung bình trên mặt đường có hoạt động vận chuyển của đường, đường phố, quảng trường không nhỏ hơn 0,4.
Tỷ số giữa trị số độ chói nhỏ nhất và độ chói trung bình trên các dải song song với trục đường có hoạt động vận chuyển không nhỏ hơn 0,7.
Để hạn chế chói lóa, khi thiết kế hệ thống chiếu sáng đường, đường phố và quảng trường, cần phải lựa chọn các thiết bị (đèn) chiếu sáng như các loại đèn sân vườn dạng hình cầu tròn trắng trong hoặc trắng sọc sao cho có chỉ số hạn chế chói lóa G không nhỏ hơn 4.
Những thông tin mà TK Lighting cung cấp trên đây hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn để thiết kế được hệ thống chiếu sáng phù hợp với công trình. Tự hào là nhà cung cấp các thiết bị chiếu sáng sân vườn, chiếu sáng ngoài trời hàng đầu, đội ngũ nhân viên, kỹ thuật chuyên nghiệp của TKLighting luôn nỗ lực cố gắng để đem đến những sản phẩm cột đèn trang trí sân vườn hoàn hảo, làm hài lòng mọi yêu cầu của khách hàng.
Khi có nhu cầu về thiết bị chiếu sáng, hãy liên hệ với chúng tôi bất cứ khi nào bạn cần để được tư vấn tốt nhất:
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THIẾT BỊ TK LIGHTING
Văn phòng giao dịch: số 10 ngõ 1043 Giải Phóng, Hoàng Mai, Hà Nội.
Nhà máy sản xuất: Khu Công Nghiệp Quất Đồng - Thường Tín - TP. Hà Nội.
Hotline: 0918 175 000 (Mr. Tài)
Cảm ơn quý khách vì đã tin tưởng và sử dụng sản phẩm của công ty chúng tôi!
Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng!
Theo tklighting.com.vn